Current date/time is 19/04/24, 12:31 pm

Search found 11 matches for health

Chống chỉ định khi dùng thuốc Progendo

Progendo chính là loại thuốc thuộc nhóm điều trị bệnh phụ khoa. Thuốc Progendo được bào chế dưới dạng viên nang mềm và có thể dùng bằng đường uống trực tiếp hoặc đặt vào âm đạo. Thuốc giúp hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý như xuất huyết tử cung, vô sinh thứ phát, bổ sung hoàng thể trong thai kỳ hoặc phòng ngừa sảy thai. Nội dung được chia sẻ dưới đây của bài viết chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Progendo.

GIỚI THIỆU THÔNG TIN THUỐC PROGENDO

Thuốc Progendo có tên biệt dược Progendo:registered: và tên hoạt chất là Micronized Progesterone. Đây là loại thuốc thuộc phân nhóm thuốc phụ khoa và được bào chế ở dạng viên nang mềm. Trên thị trường có 2 loại thuốc đó là Progendo 100 cùng với Progendo 200.
Hiện tại Bộ Y Tế Việt Nam đã phê duyệt cho sản phẩm thuốc Progendo 200 được lưu hành ở nước ta. Vì vậy nội dung bài viết dưới đây chính là thông tin thuốc Progendo hàm lượng 200mg.

1. Thành phần

Thành phần chính thuốc Progendo đó là hoạt chất Micronized Progesterone. Chất này chính là hormone tự nhiên trong cơ thể chị em phụ nữ và nó có sẵn ở nhau thai. Hoạt chất Micronized Progesterone sẽ được hấp thu nhanh thông qua đường tiêu hóa bởi khả năng thẩm thấu trực tiếp qua vách ruột non cùng gan.

2. Chỉ định

Thuốc Progendo được chỉ định dành cho các đối tượng như sau: Hỗ trợ điều trị tình trạng vô kinh thứ phát, phòng ngừa chứng tăng sản nội mạc ở tử cung trong giai đoạn mãn kinh, hỗ trợ điều trị tình trạng xuất huyết tử cung, hỗ trợ hoàng thể trong thụ tinh nhân tạo, hỗ trợ hoàng thể thai kỳ, phòng ngừa sảy thai vì thiếu hoàng thể. Đồng thời Progendo còn giúp điều trị chứng rối loạn kinh nguyệt an toàn và hiệu quả.
Topics tagged under health on Diễn đàn hỗ trợ, giúp đỡ Huoc-progendo-1
Thuốc Progendo có tên biệt dược Progendo:registered: và tên hoạt chất là Micronized Progesterone

3. Chống chỉ định

Thuốc Progendo được đánh giá không thích hợp dùng với những người bệnh như: Đối tượng phụ nữ đang cho con bú, người cơ địa mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong Progendo, người bị tắc mạch huyết khối, viêm tĩnh mạch huyết khối, lụt máu não hoặc tiền sử từng bị bệnh này.
Đồng thời bệnh nhân suy gan, mắc bệnh về gan nặng, ung thư vú hoặc bệnh liên quan đến cơ quan sinh sản khác, xuất huyết âm đạo cũng không được dùng thuốc Progendo.

4. Cách sử dụng

Có 2 cách dùng thuốc Progendo 200 đó là uống trực tiếp và đặt vào âm đạo.
:diamonds: Cách uống trực tiếp: Bệnh nhân uống Progendo bằng nước sôi để nguội hoặc nước lọc. Nhưng không được uống thuốc Progendo cùng đồ uống chứa cồn, cafein hoặc chứa gas.
:diamonds: Cách đặt âm đạo: Bệnh nhân vệ sinh tay cùng âm hộ sạch sẽ. Tiếp đến đặt viên thuốc lên trên ngón tay rồi đưa sâu vào bên trong âm đạo. Bạn có thể sử dụng bao cao su để đeo vào trong ngón tay giúp giữ vệ sinh tuyệt đối.
Không phải bệnh nào cũng có thể dùng thuốc Progendo uống hoặc đặt. Mỗi loại bệnh có cách dùng thuốc khác nhau đó là:
+++ Đặt thuốc: Dùng để hỗ trợ hoàng thể trong thụ tinh nhân tạo bên trong ống nghiệm, hỗ trợ hoàng thể trong thai kỳ hoặc phòng ngừa sảy thai.
+++ Uống thuốc: Để phòng ngừa tăng sản nội mạc tử cung, điều trị tình trạng rối loạn kinh nguyệt, điều trị vô kinh thứ phát hoặc chảy máu tử cung.
Xem thêm:
#mintmintonline #thuocdieutri #health
by hongmint
on 30/09/20, 10:48 am
 
Search in: Sức khỏe - y tế
Topic: Chống chỉ định khi dùng thuốc Progendo
Replies: 0
Views: 131

Tìm hiểu về viên uoosgn Zlove

Thực chất, Zlove không phải là thuốc mà là viên uống chức năng cho phụ nữ. Công dụng chính của nó là giúp thu nhỏ âm đạo, se khít vùng kín và co hồi tử cung. Zlove rất thích hợp cho đối tượng phụ nữ đã quan hệ nhiều lần hoặc sau sinh có vùng kín mở rộng, khả năng co thắt kém. Tuy nhiên, để dùng thuốc hiệu quả, an toàn và tránh tác dụng phụ, bạn cần nắm vững những thông tin sau đây.



[size=18]THÔNG TIN CHUNG VỀ VIÊN UỐNG ZLOVE[/size]
[size=15]Viên uống Zlove là gì?[/size]
Zlove là thực phẩm chức năng điều chế dạng viên uống. Sản phẩm được chiết xuất hoàn toàn từ thiên nhiên, gồm 11 thảo dược quý giá, không chỉ se khít vùng kín mà còn giúp hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý sau sinh hoặc các bệnh sa sàn chậu.

Viên uống Zlove hiện đang được Công ty Dược phẩm Usapha sản xuất và phân phối trên thị trường. Với quy cách đóng gói theo lọ x 50 viên nang.

Topics tagged under health on Diễn đàn hỗ trợ, giúp đỡ Zlove-1

Thông tin chung về viên uống Zlove

[size=15]Thành phần của Zlove[/size]
Dựa theo thông tin từ nhà sản xuất thì Zlove chứa 100% thành phần tự nhiên, bao gồm 11 thảo dược quý hiếm dưới đây:

1. ​Nhân sâm: Phục hồi thần kinh, tăng ham muốn tình dục. Nhân sâm là dược phẩm quý hiếm, có công dụng bồi bổ cơ thể cực kỳ tốt.

2. Hoàng Kỳ: Lợi tiểu, thúc đẩy nhanh quá trình chuyển hóa bên trong cơ thể, tăng sức đề kháng. Đồng thời, đối với phụ nữ hoàng kỳ còn làm tăng hưng phấn cũng như co bóp tử cung.

3. Mầm đậu nành: Chứa nhiều isoflavon – giống như nội tiết tố thực vật, có tác dụng làm đẹp da và bổ sung estrogen giúp cải thiện sinh lý cho nữ giới.

4. Cây mâm xôi: Mang lại tác dụng thanh nhiệt và hoạt huyết. Đồng thời giúp giải độc, lưu thông khí huyết cho phụ nữ sau sinh.

5. Cốt toái bổ: Làm liền xương dập nát, chữa đứt khớp hay bong gân rất tốt

6. Miết giáp: Chữa kinh nguyệt tắc do nguyên nhân suy nhược cơ thể, kinh nguyệt ra nhiều và trị nhiều bệnh phụ khoa. Kết hợp với vị thuốc khác còn mang đến hiệu quả giảm đau nhức xương khớp, trị tiểu tiện ra sỏi, khí huyết ngưng trệ, kinh nguyệt bế, đổ mồ hôi trộm.

7. Cây ngấy: Chứa nhiều nguyên tố vi lượng giúp tăng ham muốn tình dục.

8. Thành ngạnh: Ngăn chặn phát triển tế bào ung thư và chống lại oxy hóa, giảm căng thẳng, mệt mỏi.

9. Bọ mẩy: Lưu thông huyết, điều trị rong huyết ở phụ nữ.

10. Tinh chất nghệ vàng: Giúp bồi bổ cơ thể, gia tăng lưu thông khí huyết cho da dẻ hồng hào. Đồng thời còn chống viêm, bảo vệ gan và ngăn ngừa tế bào ung thư.

11. Hoa Thiên lý: Bồi bổ cho cơ thể, rất tốt trong điều trị chứng sa dạ con và bệnh trĩ.

[size=15]Công dụng của viên uống Zlove[/size]
Zlove là thực phẩm chức năng dành cho phụ nữ, nó mang lại những công dụng chủ yếu sau đây:

Topics tagged under health on Diễn đàn hỗ trợ, giúp đỡ Icon_checked Se khít vùng kín

Se khít vùng kín và định hình tử cung, âm đạo. Đồng thời kết hợp điều trị những tổn thương ở vùng kín như đau rát vùng kín, són tiểu. Zlove bổ sung thêm thụ thể acetyl choline giúp tăng cường đàn hồi âm đạo.

Topics tagged under health on Diễn đàn hỗ trợ, giúp đỡ Zlove-2

Zlove giúp se khít vùng kín và hồi phục tổn thương

Topics tagged under health on Diễn đàn hỗ trợ, giúp đỡ Icon_checked Giúp định hình đáy chậu

Zlove giúp định hình khung đáy chậu, nhờ đó khắc phục các bệnh lý do sa giãn sàn chậu và hỗ trợ điều trị tổn thương do hậu sản gây ra.

Topics tagged under health on Diễn đàn hỗ trợ, giúp đỡ Icon_checked Gia tăng ham muốn tình dục

Bên cạnh đó, Zlove còn tăng cường thêm nội tiết tố cũng như khả năng co bóp của âm hộ. Mang lại hiệu quả tăng ham muốn tình dục, hâm nóng tình cảm vợ chồng nguội lạnh.

[size=15]Chỉ định sử dụng Zlove[/size]
Viên uống Zlove là sản phẩm thích hợp cho người gặp các vấn đề sau sinh như:

Topics tagged under health on Diễn đàn hỗ trợ, giúp đỡ Icon11 Sa sàn chậu

Topics tagged under health on Diễn đàn hỗ trợ, giúp đỡ Icon11 Sa tử cung

Topics tagged under health on Diễn đàn hỗ trợ, giúp đỡ Icon11 Âm đạo giãn rộng

Topics tagged under health on Diễn đàn hỗ trợ, giúp đỡ Icon11 Sa giãn âm đạo

Topics tagged under health on Diễn đàn hỗ trợ, giúp đỡ Icon11 Trương lực cơ ở âm đạo kém

Ngoài ra, sản phẩm còn giúp làm hồng hào da dẻ, thích hợp cho những phụ nữ muốn làm hồng vùng kín và thu hẹp cô bé nhưng không có nhiều thời gian và cũng không cần phẫu thuật.

Xem thêm:

#mintmintonline #thuocdieutri #health
by hongmint
on 30/09/20, 10:23 am
 
Search in: Sức khỏe - y tế
Topic: Tìm hiểu về viên uoosgn Zlove
Replies: 0
Views: 149

Sử dụng Fobancort cream như thế nào

Fobancort Cream được sử dụng trong điều trị các bệnh da liễu như: viêm da nhiễm khuẩn, chàm, vảy nến, lupus ban đỏ dạng đĩa… Cùng tìm hiểu thêm về thuốc qua bài viết sau nhé. Vì hiểu rõ thành phần, liều lượng và cách dùng thuốc Fobancort sẽ giúp người bệnh sử dụng thuốc đúng cách và giảm thiểu nguy cơ gặp những tác dụng phụ ngoài ý muốn.

GIỚI THIỆU THUỐC FOBANCORT CREAM

Tên thuốc: Fobancort Cream
Phân nhóm: Nhóm thuốc điều trị bệnh da liễu
Dạng bào chế: Được chế và sản xuất dưới dạng thuốc bôi ngoài da
Quy cách: Thuốc Fobancort có dạng tuýp 5g và tuýp 15g
Giá bán: Fobancort Cream tuýp 5g có giá dao động từ 40.000 – 50.000 VNĐ và Fobancort Cream tuýp 15g có giá dao động từ 60.000 – 70.000 VNĐ

Thành phần

Fobancort gồm hai thành phần chính là Fusidic acid và Betamethasone. Hai hoạt chất này có các công dụng sau:
:diamonds: Fusidic acid: Là chất kháng khuẩn sử dụng điều trị tại chỗ, có khả năng tiêu diệt hầu hết các loại vi khuẩn gây bệnh trên da.
:diamonds: Betamethasone: Là corticosteroid tổng hợp, có tác dụng chống dị ứng – chống. Hoạt chất này có khả năng ức chế hệ miễn dịch của cơ thể giúp làm giảm tình trạng sưng viêm và dị ứng.
Topics tagged under health on Diễn đàn hỗ trợ, giúp đỡ Fobancort-cream
Fobancort Cream được sử dụng trong điều trị các bệnh da liễu

Chỉ định sử dụng thuốc Fobancort

Thuốc Fobancort hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi nấm gây hại. Đồng thời ngăn chặn quá trình sản sinh ra cholesterol tự nhiên có trong thực vật cần thiết để các vi nấm tồn tại.
Thuốc Fobancort cream được sử dụng trong một số trường hợp sau:
:diamonds: Viêm da nhiễm khuẩn, viêm da tiết bã, viêm da tiếp xúc
:diamonds: Chàm khu trú, chàm do ứ đọng
:diamonds: Lichen đơn mạn tính
:diamonds: Vảy nến, bệnh lupus ban đỏ dạng đĩa
Ngoài ra, thuốc Fobancort còn được sử dụng trong một số trường hợp không được đề cập bên trên. Người bệnh nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu có ý định dùng thuốc với mục đích khác.

Chống chỉ định dùng thuốc Fobancort

Chống chỉ định sử dụng Fobancort với các trường hợp sau:
:diamonds: Dị ứng, quá mẫn cảm với hoạt chất Fusidic acid hay Betamethasone cũng như các thành phần khác trong thuốc.
:diamonds: Viêm vùng da quanh miệng
:diamonds: Nhiễm trùng da do nhiễm virus và nấm
:diamonds: Mụn trứng cá đỏ, lở loét da
:diamonds: Phụ nữ có thai và đang trong thời gian cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Fobancort để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn
by hongmint
on 28/09/20, 11:27 am
 
Search in: Sức khỏe - y tế
Topic: Sử dụng Fobancort cream như thế nào
Replies: 0
Views: 149

Tìm hiểu về thuốc Fluconazole

Thuốc Fluconazole có công dụng kháng nấm, chống nhiễm khuẩn và điều trị ký sinh trùng. Vậy thuốc này được sử dụng và bảo quản như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về thuốc Fluconazole: Cách dùng, bảo quản và lưu ý khi sử dụng qua bài viết bên dưới.



GIỚI THIỆU THUỐC FLUCONAZOLE
Tên thương hiệu: Diflucan®

Tên biệt dược: Farcozol, Flucomedil, Diffucan 150mg

Nhóm thuốc: Phân nhóm thuốc chống nấm azole

Dạng bào chế: Dạng viên nén, dạng hỗn dịch uống

Thành phần
Dạng viên nén

♦ Viên nén Fluconazole được bào chế với các hàm lượng như: 50mg, 100mg, 150mg, 200mg thành phần hoạt chất Fluconazole cùng lượng tá dược vừa đủ.

♦ Thành phần tá dược bao gồm: Cellulose vi tinh thể, hoạt chất Pidid, Natri croscarmellose, Canxi photphat dibasic khan, thuốc nhuộm nhôm FD – C Red

Dạng hỗn dịch uống

♦ Thuốc Fluconazole dạng hỗn dịch uống được bào chế với hàm lượng 350mg, 1400mg thành phần hoạt chất Fluconazole cùng lượng tá dược vừa đủ.

♦ Thành phần tá dược bao gồm: Natri benzoate, Sucrose, Natri citrate dehydrate, Axit citric khan, Titan dioxide, Xanthan gum, Colloidal silicon dioxide, Hương cam tự nhiên

Topics tagged under health on Diễn đàn hỗ trợ, giúp đỡ Fluconazole

Thuốc Fluconazole có công dụng kháng nấm – chống nhiễm khuẩn

Công dụng – chỉ định
Thuốc Fluconazole được chỉ định trong điều trị các bệnh lý liên quan đến nhiễm nấm như:

♦ Tưa miệng

♦ Viêm nhiễm âm đạo, viêm phúc mạc, viêm đường tiết niệu do nấm Candida

♦ Nhiễm nấm Candida ở thực quản

♦ Nhiễm nấm Candida toàn thân như: Viêm phổi, nhiễm nấm máu, nhiễm nấm lan tỏa

♦ Nhiễm trùng nấm men ở nữ giới, nhiễm nấm ở miệng – cổ họng

♦ Viêm màng não – nhiễm trùng cột sống và màng bao phủ não do Cryptococcus

♦ Điều trị viêm nhiễm do nấm Candida ở bệnh nhân AIDS

♦ Ngoài ra, thuốc Fluconazole còn có công dụng ngăn ngừa viêm nhiễm nấm; điều trị dự phòng nhiễm nấm Candida cho những bệnh nhân đang trong thời gian xạ trị, hóa trị, ghép tủy xương.

Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Fluconazole trong những trường hợp sau:

♦ Người bệnh quá nhạy cảm hay có tiền sử dị ứng với một trong những thành phần của thuốc

♦ Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hay đang bị dị ứng với các loại thuốc thuộc phân nhóm thuốc chống nấm azole

♦ Những người đang sử dụng thuốc Diflucan (fluconazole) với liều lượng trên 400mg


#mintmintonline #thuocdieutri #health
by hongmint
on 28/09/20, 10:55 am
 
Search in: Sức khỏe - y tế
Topic: Tìm hiểu về thuốc Fluconazole
Replies: 0
Views: 465

Thuốc Thymomodulin có công dụng gì

Thymomodulin là thành phần chính của rất nhiều loại thuốc cũng như thực phẩm chức năng. Sử dụng Thymomodulin giúp làm tăng sức đề kháng cơ thể, điều trị viêm mũi dị ứng, hen suyễn, nhiễm trùng và còn hỗ trợ điều trị ung thư. Nội dung được chia sẻ ngay dưới đây của bài viết chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Thymomodulin.



GIỚI THIỆU VỀ THUỐC THYMOMODULIN
Thymomodulin có tên hoạt chất là thymomodulin. Nó thuộc về phân nhóm vaccin, kháng huyết thanh cùng thuốc miễn dịch.

1. Công dụng
Thymomodulin chính là chế phẩm được chiết xuất, tinh chế bởi dịch tuyến ức của con bê. Thuốc bản chất là protein do vậy hoạt tính sinh học khá là cao. Ở một số những nghiên cứu lâm sàng trong ống nghiệm và trên cơ thể sống cho thấy rằng Thymomodulin giúp tăng cường khả năng làm chín tế bào Lympho T.

Ngoài ra thì Thymomodulin còn có tác dụng giúp tăng cường chức năng tế bào Lympho T, làm tăng mạnh chức năng đại thực bào cũng như thế bào Lympho B. Thử nghiệm lâm sàng Thymomodulin ở cơ thể người chỉ ra thuốc giúp tăng số lượng bạch cầu, giúp kích thích tủy xương sản sinh kháng thể. Từ đó thúc đẩy hình thành hệ thống miễn dịch để chống lại những tác nhân gây dị ứng hoặc nhiễm trùng.

Do vậy thuốc Thymomodulin được bác sĩ chỉ định điều trị với các bệnh nhân hệ miễn dịch kém, cơ thể không sản sinh kháng thể. Ngoài ra thuốc Thymomodulin còn được dùng cho các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp gây ra bởi virus hoặc vi khuẩn.

Bên cạnh đó Thymomodulin còn được bác sĩ kê đơn với những trường hợp sau: Bị viêm gan virus, bị bệnh não khoa, bệnh thần kinh, dị ứng da, viêm da cơ địa cấp hoặc mãn tính, bệnh lupus ban đỏ. Ngoài ra thuốc Thymomodulin còn được chỉ định dùng với bệnh nhân bị ung thư nhằm mục đích gây giảm tác dụng phụ hóa xạ trị. Thuốc giúp làm giảm tổn thương xảy ra ở tủy xương.

2. Cách dùng
Trước khi dùng thuốc Thymomodulin thì bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn dùng được in ở nhãn. Ngoài ra để thuốc có thể phát huy tác dụng bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ về cách sử dụng.

Trong quá trình dùng Thymomodulin tuyệt đối không uống quá ít hoặc quá nhiều so với liều được chỉ định. Bệnh nhân cũng không nên ngưng dùng thuốc Thymomodulin nếu chưa được bác sĩ chuyên khoa đồng ý.

Thymomodulin là thành phần chính của rất nhiều loại thuốc cũng như thực phẩm chức năng

Thymomodulin là thành phần chính của rất nhiều loại thuốc cũng như thực phẩm chức năng

3. Liều dùng
Dùng Thymomodulin cho người lớn:

♦ Để hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn đường hô hấp: Mỗi ngày nên dùng 2 viên Thymomodulin, dùng trong thời gian từ 4 đến 6 tháng nhằm đạt kết quả điều trị cao.

♦ Để điều trị viêm mũi dị ứng: Uống 2 viên Thymomodulin mỗi ngày trong thời gian 4 tháng liên tục.

♦ Để hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Uống 2 viên Thymomodulin mỗi ngày từ 3 đến 6 tháng.

♦ Hỗ trợ điều trị lâm sàng cho đối tượng bị HIV/AIDS: Dùng 80m Thymomodulin mỗi ngày trong thời gian 50 ngày.

♦ Để hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch suy giảm ở người cao tuổi: Mỗi ngày dùng 2 viên Thymomodulin.

♦ Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể: Mỗi lần uống từ 1 đến 2 viên Thymomodulin, mỗi ngày 2 lần.

Dùng Thymomodulin cho đối tượng trẻ em:

♦ Để hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn đường hô hấp: Dùng 1 viên Thymomodulin/ ngày.

♦ Để điều trị viêm mũi dị ứng và hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: Dùng 1 viên Thymomodulin/ ngày.

♦ Để tăng sức đề kháng cho trẻ: Cho trẻ uống 1 viên Thymomodulin/ ngày. Nhưng chỉ dùng cho trẻ trên 3 tuổi.

Xem thêm:

https://dakhoahoancautphcm.vn/
#mintmintonline #thuocdieutri #health
by hongmint
on 26/09/20, 09:45 am
 
Search in: Sức khỏe - y tế
Topic: Thuốc Thymomodulin có công dụng gì
Replies: 0
Views: 150

Thuốc Doncef hỗ trợ điều trị bệnh gì

Thuốc Doncef là sản phẩm của Công ty cổ phần Pymepharco, Việt Nam. Thuốc được chỉ định sử dụng cho các trường hợp nhiễm khuẩn như: Nhiễm khuẩn da – mô mềm, viêm tuyến tiền liệt; đồng thời dự phòng nhiễm khuẩn khi thực hiện thủ thuật ngoại khoa. Cùng tìm hiểu về thành phần và hướng dẫn sử dụng thuốc Doncef để biết thêm thông tin về thuốc và sử dụng đúng cách.


THÔNG TIN TỔNG HỢP VỀ THUỐC DONCEF
Tên thuốc: Doncef

Phân nhóm: Thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và ký sinh trùng

Dạng bào chế - sản xuất: Dạng viên nang

Hàm lượng: Viên nang 500mg

Quy cách sản xuất – đóng gói: Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên

Giá bán: Hiện tại thuốc Doncef được bán với giá khoảng 75.000 – 85.000 VNĐ/ hộp. Giá bán này chỉ có giá trị tham khảo, người bệnh sẽ biết chính xác giá thành sản phẩm khi trực tiếp đến mua tại các nhà thuốc, đại lí.

Thành phần
:diamonds: Thuốc Doncef có thành phần chính là hoạt chất Cephradine – một dạng kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp. Hoạt chất Cephradine tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh bằng cách ức chế khả năng tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào.

:diamonds: Hoạt chất Cephradine nhạy cảm với nhiều loại vi khuẩn gram dương như: Streptococcus pneumonia, Streptococcus A và B, Penicillinase…

:diamonds: Hoạt chất này cũng phát huy tác dụng với các vi khuẩn gram âm như: Proteus mirabilis, vi khuẩn E. coli, Shigella… khiến nhóm vi khuẩn này bất hoạt trong cơ thể người.

:diamonds: Cephradine gần như không chuyển hóa và được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa, được thải trừ qua thận.

Thuốc Doncef được chỉ định sử dụng cho các trường hợp nhiễm khuẩn

Thuốc Doncef được chỉ định sử dụng cho các trường hợp nhiễm khuẩn

Chỉ định – công dụng của thuốc Doncef
Nhờ có chứa hoạt chất Cephradine với khả năng tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả, thuốc Doncef được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

:diamonds: Nhiễm khuẩn ở mô mềm và da: apxe, mụn, nhọt, chốc lở, viêm mô mềm

:diamonds: Nhiễm khuẩn đường hô hấp như: Viêm họng, viêm xoang, viêm họng – phế quản, viêm phế quản cấp – mạn tính, viêm tai giữa, viêm phế quản phổi, viêm phổi thùy do nhiễm cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm với thuốc

:diamonds: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

:diamonds: Tuyến tiền liệt bị viêm do nhiễm khuẩn

:diamonds: Dự phòng nhiễm khuẩn khi tiến hành thủ thuật ngoại khoa

:diamonds: Bên cạnh đó, Doncef còn được sử dụng cho các trường hợp nhiễm khuẩn nghiêm trọng và mãn tính khác.

Chống chỉ định
:diamonds: Không sử dụng thuốc Doncef cho những trường hợp nhạy cảm/ dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.

:diamonds: Hoạt động của Doncef có thể ảnh hưởng đến một số loại thuốc khác. Vì thế, người bệnh cần liệt kê những loại thuốc bản thân đang dùng để bác sĩ xem xét và cân nhắc khi điều trị bằng Doncef.

LIỀU LƯỢNG, CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN THUỐC
Cách dùng – liều lượng
:diamonds: Sử dụng Doncef bằng đường uống, nên uống thuốc với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội.

:diamonds: Không uống thuốc với nước có gas hay có chứa caffeine.

Liều dùng của Doncef được điều chỉnh dựa trên những yếu tố như: độ tuổi, mức độ nhiễm khuẩn, tình trạng sức khỏe… Do đó, người bệnh nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ để được chỉ định liều dùng thích hợp.


Liều dùng được chia sẻ dưới đây chỉ áp dụng cho những trường hợp thông thường và mang tính tham khảo:

Liều dùng Doncef thông thường cho người lớn

:diamonds: Sử dụng thuốc Doncef 250 – 500mg/ lần, mỗi 6 giờ uống 1 lần

:diamonds: Hoặc sử dụng 500 – 1000mg/ lần uống, mỗi lần dùng thuốc cách nhau 12 giờ

:diamonds: Liều dùng tối đa: 4000mg/ ngày

Liều dùng Doncef thông thường cho trẻ em

:diamonds: Sử dụng 6.25mg – 25mg/ kg trọng lượng cơ thể, cách 6 giờ uống 1 lần

Đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, nên điều chỉnh liều lượng để phù hợp với thể trạng. Ngoài ra, cũng có thể điều chỉnh liều dùng nếu không nhận thấy cải thiện lâm sàng.

Việc điều chỉnh liều dùng phải được chỉ định từ bác sĩ. Bởi vì việc tự ý thay đổi liều lượng có thể làm tăng chủng vi khuẩn kháng thuốc hoặc phát sinh tác dụng phụ nguy hiểm.

xem thêm:

https://dakhoahoancautphcm.vn/

#mintmintonline #thuocdieutri #health
by hongmint
on 26/09/20, 09:31 am
 
Search in: Sức khỏe - y tế
Topic: Thuốc Doncef hỗ trợ điều trị bệnh gì
Replies: 0
Views: 179

Tìm hiểu về thuốc Ziaja

Là một trong những dòng kem bôi trị viêm nang lông, viêm da dị ứng được nhiều người biết đến. Ziaja Atopic Dermatitis có nguồn gốc từ Ba Lan và dùng được cho nhiều đối tượng, độ tuổi khác nhau. Để biết kem bôi Ziaja có tốt không và cần lưu ý điều gì khi dùng, mời các bạn cùng xem bài chia sẻ sau.


TỔNG QUAN CHI TIẾT VỀ ZIAJA ATOPIC DERMATITIS
Thông tin kem bôi Ziaja

Kem Ziaja Atopic Dermatitis có nguồn gốc từ Ba Lan và được bào chế từ các thành phần sau đây:

Nước

Thành phần Hydrogenated Starch Hydrolyzate

Caprylic hoặc Capric Triglyceride

Urea

Glyceryl Stearate

Cetearyl Alcohol

Glycerin

Butyrospermum Parkii – thành phần bơ hạt mỡ

Butyrospermum Parkii – thành phầm bơ hạt lanh

Polyglyceryl-3 Methylglucose Carbome

Maltooligosyl Glucoside

Xanthan Gum

Tocopheryl Acetate

Allantoin

Phenoxyethanol

Glyceryl Caprylate

DMDM ​​Hydantoin

Chlorphenesin

Tổng quan chi tiết về Ziaja Atopic Dermatitis

Các dạng bào chế

Kem bôi ngoài da điều trị viêm da dị ứng Ziaja hiện đang có 3 dạng chính được bán tại các nhà thuốc gồm:

- Lubricating Body Lotion: Dạng sử dụng toàn thân

- Lubricating Bath & Shower Oil: Là dạng dầu tắm

- Soothing Moisturising Face Cream: Đây là dạng kem bôi cho da mặt

Công dụng và đối tượng dùng

Kem bôi ngoài da Ziaja Atopic Dermatitis hiện có thể dùng được cho bệnh nhân nhiều độ tuổi khác nhau đang mắc các vấn đề ngoài da. Ziaja Atopic Dermatitis an toàn với cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và người trưởng thành.

Sản phẩm có độ pH cân bằng nên an toàn cho da. Ziaja Atopic Dermatitis có công dụng trong những trường hợp sau đây:

- Điều trị các vấn đề viêm da dị ứng

- Hỗ trợ điều trị những trường hợp bị viêm da cơ địa

- Cải thiện triệu chứng ngứa, nóng đỏ, rát trên bề mặt do một số bệnh ngoài da

- Làm giảm tình trạng tăng sắc tố trên bề mặt, đồng thời tái tạo thương tổn cho da

- Làm giảm thương tổn ngoài da và cải thiện triệu chứng do dị ứng trên da

- Giúp tái tạo lại hàng rào hydrolipidic tự nhiên ở trên bề mặt da

Ngoài ra, ở mỗi dạng sản phẩm còn mang đến công dụng riêng, cụ thể là:

++ Dạng Body Lotion – Dùng toàn thân:

- Cải thiện cảm giác ửng đỏ, nóng rát da toàn thân

- Giúp cải thiện độ ẩm cho bề mặt da và ngăn ngừa mất nước

- Giảm tình trạng kích ứng ở trên bề mặt da

- Giúp phục hồi hàng rào hydrolipidic tự nhiên cho da

++ Bath & Shower Oil – Dầu tắm:

- Giúp làm sạch da dịu nhẹ, loại bỏ các chất bẩn gây kích ứng da

- Làm giảm tình trạng khô da, đồng thời loại bỏ nhờn trên bề mặt da

- Giúp bổ sung thành phần có lợi cho da, đẩy lùi triệu chứng của bệnh ngoài da

- Cải thiện tình trạng bong tróc, đỏ, sần sùi, ngứa ngáy trên bề mặt da

Mỗi dạng bào chế sẽ có công dụng khác nhau

++ Face Cream – Dùng cho da mặt:

- Giúp làm sạch và dịu kích ứng, giảm triệu chứng ngứa ngáy và nhiễm khuẩn

- Dùng cho trường hợp bị viêm da cơ địa hoặc viêm da dị ứng ở trên vùng da mặt

- Cải thiện ảnh hưởng của bệnh viêm da cơ địa hay viêm da do dị ứng trên da mặt

- Cung cấp thêm độ ẩm, tái tạo hàng rào hydrolipidic tự nhiên của da

Chống chỉ định của Ziaja Atopic Dermatitis

- Đối với kem bôi ngoài da Ziaja, bệnh nhân cần đọc kỹ phần hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

- Đồng thời không dùng nếu có tình trạng quá mẫn với các thành phần của Ziaja Atopic Dermatitis được nêu ở phần trên.

Tác dụng phụ của Ziaja Atopic Dermatitis

Khi dùng kem bôi ngoài da để điều trị các bệnh viêm da, người bệnh sẽ có nguy cơ nhỏ gặp phải những phản ứng dị ứng, kích ứng. Bao gồm các triệu chứng:

- Nổi mề đay ở ngoài da

- Da ngứa ngáy, khó chịu

- Đỏ da

Nếu thấy có tác dụng phụ này xuất hiện, bạn hãy ngưng dùng Ziaja Atopic Dermatitis và hỏi ý kiến của bác sĩ để được hỗ trợ, giảm thiểu những kích ứng nặng nề hơn

https://dakhoahoancautphcm.vn/ziaja.html/

#mintmintonline #thuocdieutri #health
by hongmint
on 25/09/20, 10:51 am
 
Search in: Sức khỏe - y tế
Topic: Tìm hiểu về thuốc Ziaja
Replies: 0
Views: 159

Những điều cần biết khi dùng thuốc actapulgite

Thuốc actapulgite bên cạnh điều trị tiêu chảy, chướng bụng được nhiều người lựa chọn và để trong tủ thuốc gia đình, mang theo khi đi du lịch… Việc nắm rõ các thông tin về chỉ định dùng thuốc, công dụng, liều dùng… sẽ giúp cho việc sử dụng an toàn, hiệu quả.



Một số thông tin cơ bản về thuốc actapulgite

➧ Tên biệt dược: Actapulgite®

➧ Tên hoạt chất: attapulgite

➧ Dược tính chính: Activated attapulgite of Mormoiron

➧ Phân nhóm: Thuốc đường tiêu hóa

➧ Bào chế: Dạng bột pha hỗn dịch uống

➧ Thành phần: Glucose hydrate hóa (5,7 gam), Mormoiron attapulgite (3 gam)

➧ Đóng gói: 1 hộp x 30 gói; 1 hộp x 60 gói

THUỐC ACTAPULGITE: TÁC DỤNG, CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Atapulgite là nhóm thuốc đường tiêu hóa, tùy từng trường hợp bệnh lý cụ thể mà mà bác sĩ sẽ có chỉ định điều trị phù hợp.

➤ Tác dụng
Actapulgite (3g) là magie silicat và nhôm hydrat có tác dụng chính, như sau:

- Attapulgite có khả năng hấp thu độc tố, giúp cơ thể nhanh chóng đào thải vi khuẩn trong trường hợp bệnh nhân bị tiêu chảy, giảm tình trạng mất nước của cơ thể.

- Thuốc Attapulgite tạo ra một lớp màng bao bọc niêm mạc ruột, giảm kích ứng niêm mạc, bảo vệ ruột/đại tràng không bị tổn thương.

- Bên cạnh đó, Attapulgite còn có tác dụng đối với các bệnh nhân mắc phải tình trạng co thắt đại tràng, ngộ độc thức ăn, viêm đại tràng xuất huyết…

**Ngoài ra, thuốc Actapulgite® cũng được bác sĩ chỉ định cho mục đích điều trị khác (không được đề cập đến trong bài viết). Nếu bệnh nhân có ý định sử dụng, hãy trao đổi trực tiếp với bác sĩ để có thông tin chính xác.

➤ Chỉ định điều trị
Theo hướng dẫn từ nhà sản xuất thì thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị đối với các bệnh lý sau:

- Điều trị biểu hiện rối loạn chức năng ruột: tiêu chảy, chướng bụng

- Cải thiện độ đặc của phân, giảm co thắt trong viêm đường tiêu hóa cấp tính

- Ngộ độc thức ăn do vi khuẩn, bệnh lỵ do trực khuẩn hoặc tiêu chảy do “lạ nước”

- Viêm đại tràng cấp tính, mãn tính (có kèm theo triệu chứng tiêu chảy, chướng bụng, viêm loét đại tràng)



➤ Chống chỉ định
Thuốc Actapulgite được khuyến cáo không được sử dụng đối với những trường hợp sau:

- Bệnh nhân bị dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

- Bệnh nhân bị các tổn thương hẹp đường tiêu hóa

- Bệnh nhân bị sốt, đi đại tiện phân có máu hoặc lẫn chất nhầy

- Bệnh nhân đang mang thai hoặc đang trong giai đoạn cho con bú… cần trao đổi kỹ với bác sĩ và chỉ được sử dụng nếu được yêu cầu.

HƯỚNG DẪN LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG THUỐC ACTAPULGITE
Trước khi sử dụng thuốc, để hiểu rõ cách dùng/ liều dùng bạn nên đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng (đính kèm trong hộp thuốc) hoặc nên tham khảo các thông tin từ bác sĩ/ dược sĩ.

Việc sử dụng thuốc sai cách, sai liều lượng có thể làm giảm hiệu quả điều trị; thuốc không phát huy tác dụng hoặc có thể làm tăng nguy cơ phát sinh các tác dụng phụ.

➤ Cách dùng
- Thuốc dạng bột, dùng theo đường uống. Do đó, hãy pha 1 gói thuốc với nửa ly nước lọc (nước sôi để nguội) hòa tan và uống.

- Có thể trộn bột thuốc với đường (hàm lượng vừa phải) khi pha nước để tạo hỗn hợp đồng nhất, mùi vị thích hợp, dễ uống.

- Thuốc thường được dùng trước bữa ăn.

- Không nên pha thuốc với sữa, nước ngọt hay nước hoa quả…

- Không dùng thuốc đồng thời với: kháng sinh nhóm tetracycline, biphosphonat, quinolone

- Sau 48 tiếng kể từ khi uống thuốc, nếu thấy các triệu chứng tiêu chảy, chướng bụng không đỡ… hãy đến ngay bệnh viện để được điều trị kịp thời; tránh để tình trạng bệnh nghiêm trọng sẽ rất nguy hiểm.

➤ Liều dùng
Tùy từng bệnh lý, mục đích điều trị, khả năng hấp thụ thuốc từng người mà bác sĩ sẽ có chỉ định phù hợp. Dưới đây là liều dùng thông thường:

+ Đối với người lớn: Uống từ 2-3 gói mỗi ngày

+ Đối với trẻ em: Nếu trẻ trên 10kg, uống 2 gói/ ngày và chia làm 2 lần; với trẻ dưới 10kg nên uống 1 gói/ngày.

→Lưu ý:

- Đối với trẻ em dưới 6 tuổi chỉ sử dụng thuốc khi được bác sĩ yêu cầu. Không được tùy tiện sử dụng, bởi hiệu quả và độ an toàn của thuốc Actapulgite® chưa được thiết lập.

- Hãy luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi điều trị. Đây là cách tốt nhất để đạt được mục đích điều trị và bảo vệ sự an toàn cho sức khỏe.



➤ Cách xử lý khi dùng thuốc thiếu liều hoặc quá liều
+ Thiếu liều: Trong trường hợp này, nếu nhớ ra hãy uống ngay liều thiếu. Nếu thời gian dùng liều tiếp theo quá gần, hãy bỏ qua liều thiếu và tiếp tục uống thuốc theo đúng liệu trình điều trị. Không được dồn uống bù 2 liều cùng lúc.

+ Quá liều: Tuyệt đối không được lạm dụng thuốc, tăng liều dùng gấp đôi. Trong trường hợp khẩn cấp có thể gọi đến số 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hướng dẫn xử lý kịp thời.

➤ Hướng dẫn bảo thuốc
Trong quá trình dùng thuốc, để thuốc phát huy tác dụng tốt nhất, hãy bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, sạch sẽ. Chỉ sử dụng thuốc khi còn hạn sử dụng; nếu thấy bao bì rách/ hoặc đổi màu thuốc hãy bỏ ngay.

Đặc biệt chú ý, để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em tránh việc trẻ nuốt trúng thuốc

https://dakhoahoancautphcm.vn/actapulgite.html

#mintmintonline #thuocdieutri #health
by hongmint
on 24/09/20, 11:35 am
 
Search in: Sức khỏe - y tế
Topic: Những điều cần biết khi dùng thuốc actapulgite
Replies: 0
Views: 153

Thuốc Differin điều trị bệnh gì

THÔNG TIN VỀ THUỐC TRỊ MỤN TRỨNG CÁ DIFFERIN
Tên biệt dược: Differin

Tên hoạt chất: Differin

Nhóm thuốc: Thuộc phân nhóm thuốc trị mụn

Dạng bào chế: Thuốc Differin được bào chế dưới dạng gel bôi với hàm lượng 0.1%.

Thành phần: Mỗi 100g Differin dạng gel có chứa:

♦ Thành phần chính: 0.1g. Adapalene – hợp chất dạng retinoid. Hợp chất này đã được chứng minh là có hoạt tính kháng viêm in vitro và in vivo, bền vững với oxygen – ánh sáng đồng thời không có phản ứng về mặt hóa học.

♦ Tá dược vừa đủ: Carbomer, poloxamer 182, propylene glycol, methyl parahydroxybenzoate, disodium edetate, phenoxyethanol, sodium hydroxyde, nước cất.

[​IMG]

Differin – thuốc trị mụn trứng cá được sử dụng phổ biến

Công dụng
♦ Differin là thuốc dạng bôi trực tiếp lên da, có chức năng tương tự như Vitamin A. Điều này đồng nghĩa với việc thuốc bôi Differin có thể thúc đẩy nhanh quá trình tự làm lành của da.

♦ Thuốc bôi Differin có công dụng kiểm soát và ngăn ngừa mụn tốt. Do đó thuốc thường được chỉ định sử dụng cho những trường hợp bị mụn trứng cá mức độ nặng ở người trên 12 tuổi. Lưu ý, thuốc Differin chỉ được dùng cho những mục đích điều trị khác khi có chỉ định từ bác sĩ.

Chỉ định – chống chỉ định
Chỉ định

♦ Thuốc Differin được chỉ định sử dụng để điều trị mụn trứng cá có nhiều nhân mụn (mụn đầu trắng, mụn đầu đen)

♦ Điều trị sẩn và mụn mủ.

♦ Có thể sử dụng cho mụn trứng cá ở mặt, lưng và ngực.

Chống chỉ định: Đối tượng quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

LIỀU LƯỢNG – CÁCH DÙNG – DẠNG BÀO CHẾ VÀ BẢO QUẢN
Liều lượng
♦ Liều lượng của thuốc Differin cho trẻ em trên 12 tuổi và người lớn là tương đương nhau. Tuy nhiên, liều lượng và thời gian dùng thuốc cụ thể còn phụ thuộc vào tình trạng mụn và chỉ định của bác sĩ.

♦ Mỗi ngày sử dụng một lần – bôi 1 lớp mỏng vào mỗi buổi tối trước khi đi ngủ.

♦ Không chỉ chấm chấm thuốc lên đầu mụn, cần bôi thuốc trên cả vùng da xuất hiện mụn trứng cá.

♦ Thời gian điều trị thông thường bằng thuốc: 8 – 12 tuần.

♦ Không khuyến khích sử dụng thuốc bôi Differin cho trẻ nhỏ và Trẻ sơ sinh, vì vẫn chưa có nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở nhóm đối tượng này.

Lưu ý: Thuốc trị mụn Differin cần được sử dụng theo đúng liều lượng bác sĩ chỉ định và theo hướng dẫn được in trên bao bì. Không tự ý dùng thuốc quá liều/ kéo dài hơn thời gian chỉ định


Cách sử dụng
♦ Trước khi bôi thuốc, cần rửa sạch tay – mặt và thấm khô nước.

♦ Bóp nhẹ phần đuôi ống thuốc, dùng đầu ngón tay hoặc tăm bông sạch lấy một lượng gel vừa đủ và bôi lên cả vùng da bị mụn. Đóng kín nắp ống thuốc sau khi dùng.

♦ Nên dùng tăm bông để tránh vi khuẩn (nếu có) trên tay lây lan sang vùng da đang bị mụn.

♦ Tránh bôi thuốc Differin lên các vết thương hở, vùng da gần mắt – môi, màng nhầy.

♦ Có thể sử dụng kem dưỡng ẩm trước khi bôi Differin, nhưng cần ghi nhớ - phải để kem dưỡng/ thuốc khô tự nhiên sau khi bôi. Nên dùng mỹ phẩm không làm se da và gây nhân mụn.

Cách bảo quản thuốc
♦ Thuốc đạt chất lượng tốt và hiệu quả cao khi được bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ phòng, không có ánh sáng chiếu trực tiếp.

♦ Không bảo quản thuốc ở nơi độ ẩm cao, ẩm ướt.

♦ Đặt thuốc ở vị trí xa vật nuôi và tầm tay của trẻ em để đảm bảo an toàn cho trẻ.

https://dakhoahoancautphcm.vn/differin.html

#mintmintonline #thuocdieutri #health
by hongmint
on 24/09/20, 10:59 am
 
Search in: Sức khỏe - y tế
Topic: Thuốc Differin điều trị bệnh gì
Replies: 0
Views: 243

Thuốc Rovamycine hỗ trợ nhiễm trùng sinh dục

Thuốc Rovamycine được bác sĩ chỉ định với các trường hợp mắc bệnh như nhiễm trùng sinh dục không do lậu cầu, tai mũi họng... Để đảm bảo an toàn thì khi dùng thuốc cần hiểu rõ công dụng, cách dùng. Nội dung bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp cùng một số thông tin giúp bạn thêm hiểu rõ về thuốc Rovamycine hơn!
 

ĐÔI NÉT CƠ BẢN VỀ THUỐC ROVAMYCINE

Rovamycine có tên biệt dược là Rovamycine:registered:. Thuốc thuộc về nhóm thuốc kháng sinh macrolid, và bán theo đơn bác sĩ kê. Thông tin cụ thể Rovamycine như sau:

1. Các dạng bào chế cùng thành phần

Thuốc được bào chế với những dạng bao gồm:
:diamonds: Rovamycine 250mg: Bao gồm những viên nang có màu cam và đỏ và in chữ ODAN 250 bằng mực đen. Bên trong thuốc chứa 750 IU spiramycin. Thành phần tá dược sẽ bao gồm: FD&C Blue No. 1, FD&C Red No. 40, FD&C Red No. 28, FD&C Yellow No. 6, lactose, gelatin, magnesium stearate, titanium dioxide và sodium croscarmellose.
:diamonds: Rovamycine 500mg: Bao gồm các viên nang có màu xanh và tím được in chữ ODAN 500 bằng mực đen. Bên trong thuốc chứa 1.500.000 IU. Thành phần tá dược của thuốc sẽ là: D&C Red No. 28, FD&C Blue No. 1, D&C Red No. 33, FD&C Red No. 40, colloidal silicon dioxide, lactose, gelatin, magnesium stearate, povidone, microcrystalline cellulose, sodium croscarmellose, titanium dioxide và talc.

2. Tác dụng điều trị

Thuốc được chỉ định dùng điều trị các trường hợp nhiễm trùng xảy ra bởi vi khuẩn như là nhiễm trùng da, phổi, miệng, tai- mũi- họng, nhiễm toxoplasma ở phụ nữ mang thai. Đồng thời thuốc Rovamycine đôi khi cũng được dùng điều trị bệnh lậu với những bệnh nhân dị ứng cùng penicillin.
Ngoài ra thuốc Rovamycine có thể được bác sĩ chỉ định điều trị một số vấn đề khác chưa được liệt kê. Bệnh nhân nếu cần tư vấn kỹ hơn vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa.
Topics tagged under health on Diễn đàn hỗ trợ, giúp đỡ Thuoc-rovamycine-1
Rovamycine có tên biệt dược là Rovamycine:registered:

3. Liều lượng dùng

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến liều dùng Rovamycine. Bệnh nhân vui lòng sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ chuyên khoa. Dưới đây chính là liều dùng thuốc Rovamycine mang tính chất tham khảo từ nhà sản xuất:
→ Đối tượng người lớn dùng từ 4 đến 6 viên liều 500mg Rovamycine, mỗi 24 giờ chia thành 2 lần. Với trường hợp bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng có thể tăng liều lên từ 8 đến 10 viên Rovamycine liều 500mg và chia thành 2 lần uống mỗi ngày.
→ Đối tượng trẻ em và trẻ sơ sinh dùng liều Rovamycine dựa vào trọng lượng cơ thể. Thường sẽ là 50mg Rovamycine/kg.
→ Còn với trường hợp bệnh lậu sẽ dùng từ 8 đến 9 viên Rovamycine liều 500mg. Tổng liều dùng hàng ngày từ 4000mg đến 5000mg.

4. Chống chỉ định

Bệnh nhân nếu thuộc về những trường hợp sau đây không nên dùng thuốc Rovamycine: Người bị dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc, người hiện đang chữa trị viêm màng não, đối tượng phụ nữ đang mang thai, có dự định mang thai hoặc đang cho con bú không nên dùng Rovamycine.
Với những đối tượng bị suy giảm chức năng gan hoặc bị bệnh gan cần thảo luận với bác sĩ trước khi dùng thuốc Rovamycine.

5. Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Rovamycine ở điều kiện nhiệt độ phòng (không quá 30[size=11]oC), tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp và tránh xa tầm với trẻ em. Nếu thấy thuốc bị hư hại hoặc hết hạn dùng không được tiếp tục sử dụng.[/size]
Xem thêm:
https://dakhoahoancautphcm.vn/
#mintmintonline #thuocdieutri #health
by hongmint
on 23/09/20, 11:22 am
 
Search in: Sức khỏe - y tế
Topic: Thuốc Rovamycine hỗ trợ nhiễm trùng sinh dục
Replies: 0
Views: 200

Tìm hiểu về thuốc Tyrosur

Tyrosur chính là thuốc được chỉ định với mục đích sát khuẩn tại chỗ. Thuốc giúp điều trị cũng như phòng ngừa tình trạng nhiễm khuẩn với những vết thương trên da. Để đảm bảo an toàn bệnh nhân cần dùng thuốc theo chỉ định bác sĩ. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp một số thông tin tham khảo về thuốc Tyrosur cùng bạn!



[size=18]GIỚI THIỆU THÔNG TIN THUỐC TYROSUR[/size]
Tyrosur là thuốc thuộc phân nhóm thuốc kháng sinh và nó được bào chế dưới dạng gel bôi ngoài da. Thuốc được đóng gói dạng tuýp với dung lượng 5gram. Mức giá thuốc Tyrosur dao động trong khoảng từ 60.000 đồng đến 70.000 đồng. Một số thông tin liên quan về thuốc Tyrosur như sau:

[size=15]1. Thành phần[/size]
Bên trong thuốc Tyrosur có chứa thành phần Tyrothricin. Đây là kháng sinh thuộc về nhóm polypeptide và nó có tác dụng kháng khuẩn tại chỗ. Thuốc Tyrosur nhạy cảm với cầu khuẩn, trực khuẩn gram dương cùng một số những cầu khuẩn gram âm.

[size=15]2. Chỉ định[/size]
Thuốc Tyrosur được chỉ định để điều trị, phòng ngừa tình trạng nhiễm khuẩn với các vết thương nhỏ ở bề mặt da. Ngoài ra thuốc Tyrosur còn được chỉ định điều trị một số những vấn đề liên quan đến vết bỏng, vết cắt, viêm da, vết rách da nhỏ, phát ban bội nhiễm, bị vết chỉ khâu sau phẫu thuật, mủ trong lỗ chân lông.

Ngoài ra còn có thêm một số những công dụng khác của thuốc Tyrosur không được đề cập trong bài viết. Bệnh nhân nếu cần tìm hiểu vui lòng tham khảo thêm thông tin từ bác sĩ chuyên khoa.

Topics tagged under health on Diễn đàn hỗ trợ, giúp đỡ Thuoc-tyrosur-1

Tyrosur là thuốc thuộc phân nhóm thuốc kháng sinh và nó được bào chế dưới dạng gel bôi ngoài da

[size=15]3. Chống chỉ định[/size]
Thuốc Tyrosur chống chỉ định với những bệnh nhân bị mẫn cảm, dị ứng cùng những thành phần bên trong thuốc. Đối tượng trẻ sơ sinh, những người đang điều trị cùng Nitrite cũng không được dùng thuốc Tyrosur.

Ngoài ra việc dùng Tyrosur có thể gây ảnh hưởng đến việc điều trị một số bệnh lý khác. Do vậy bệnh nhân nếu đang gặp bất cứ vấn đề gì liên quan đến sức khỏe nên thông báo cùng bác sĩ để được cân nhắc hỗ trợ việc dùng thuốc.

[size=15]4. Cách dùng cùng liều dùng[/size]
+++ Cách dùng: Dùng thuốc Tyrosur bôi ngoài da, tuyệt đối không được uống hoặc dùng thuốc sai cách. Trước khi tiếp xúc cùn thuốc bệnh nhân cần làm sạch tay và cả vùng da cần điều trị.

Khi dùng nhớ sử dụng thuốc Tyrosur với lượng vừa đủ ở vùng da cần điều trị. Hãy thoa nhẹ nhàng đến khi thấy thuốc thẩm thấu hoàn toàn. Bạn nên băng kín vết thương và thay băng từ 1 đến 2 lần một ngày nhằm đảm bảo vệ sinh.

Với những vết thương nhỏ không chảy dịch thì không cần phải băng kín. Nhưng ngược lại với vùng da điều trị rộng hoặc chảy dịch thì chúng ta cần băng kín để hạn chế nhiễm trùng. Nên thay băng 1 đến 2 lần một ngày theo hướng dẫn của bác sĩ.

+++ Liều dùng thuốc Tyrosur:

Bệnh nhân dùng Tyrosur 2 đến 3 lần mỗi ngày sáng-tối hoặc sáng-trưa-tối. Cần điều chỉnh liều dùng cùng thời gian tùy phản ứng của thuốc Tyrosur ở trên da.

Khi dùng Tyrosur đều đặn một tuần nhưng vẫn không thấy hiệu quả thì bệnh nhân cần ngưng dùng thuốc và thông báo với bác sĩ. Lúc đó bác sĩ sẽ chẩn đoán và chỉ định cùng bệnh nhân thuốc khác cho phù hợp.

Xem thêm:
#mintmintonline #thuocdieutri #health

https://dakhoahoancautphcm.vn/
by hongmint
on 23/09/20, 10:53 am
 
Search in: Sức khỏe - y tế
Topic: Tìm hiểu về thuốc Tyrosur
Replies: 0
Views: 142

Back to top

Jump to: